– Chiều dài, chiều rộng: theo yêu cầu
– Độ dày (chiều dày): 100mm, 75mm, 70mm, 60mm, 50mm, 40mm và 30mm.
]]>Kích thước phổ biến: 670x775x100 mm và 700x775x100mm
2/Tấm làm mát 5090 sử dụng trong máy làm mát 25.000m3/h:
Kích thước phổ biến: 860x775x100 mm
3/Tấm làm mát 5090 sử dụng trong máy làm mát 30.000m3/h:
Kích thước phổ biến: 790x860x100 mm.
]]>– Tấm làm mát CeLPad: loại tấm làm mát có màu vàng;
– Tấm làm mát chống rêu CeLPad “Black+”: bề mặt ngoài của tấm được tráng một lớp đặc biệt màu đen có tác dụng chống bám cặn của bụi bẩn, rêu mốc, vi khuẩn,…
– Tấm làm mát CeLPad có kích thước thông dụng là:(Dài x Rộng x Cao) = (1800x600x150)mm;
Kích thước thông dụng khác: (Dài x Rộng x Cao) = (1500x600x150)mm.
– Góc cắt, chiều cao: 900 với (a=α=β=450), chiều cao sóng 7mm
– Chất liệu của tấm: Cellulose đặc biệt có độ thẩm thấu và bay hơi cao. Đặc biệt, tất cả các Tấm làm mát CelPad đều được khử mùi.
]]>
Tấm làm mát Cooling Pad 7090 được cấu thành bởi loại giấy Cellulose đặc biệt có sức thẩm thấu nước cao với các rãnh vật lý có chiều cao sóng h=7mm.Các lớp sóng này đượcliên kết đan xen lại với nhau tạo thành một góc cắt là 900, trong đó góc nghiêng so với phương ngang của lớp sóng chẵn và của lớp sóng lẻ là như nhau và bằng 450. Nhìn bề ngoài trông gần giống với cấu trúc dạng tổ ong, với thiết kế đặc biệt này nhằm tạo ra diện tích bề mặt lớn trong cùng một thể tích không gian, làm tăng khả năng tiếp xúc, cọ sát và va đập giữa dòng không khí chảy dối với bề mặt nhăn của tấm giấy thấm ẩm. Trên bề mặt của tấm giấy hình thành lên các màng nước bao phủ, khi có luồng không khí đi qua tại đây xảy ra quá trình bay hơi nước vào không khí, đồng thời có sự thay đổi cả về nhiệt độ và độ ẩm nên người ta gọi quá trình này là quá trình trao đổi nhiệt ẩm.
Quá trình trao đổi nhiệt ẩm giữa nước và không khí: Nước có nhiệt độ thấp hơn nên khi bay hơi hấp thụ một phần nhiệt từ không khí và nóng dần lên, ngược lại không khí nhả nhiệt nên nhiệt độ không khí giảm đi đồng thời độ ẩm cũng tăng lên thích hợp.
Ứng dụng chính:
– Trong các ngành công nghiệp: Nhà xưởng sản xuất may mặc, dệt len, giầy da, bao bì, xưởng cơ khí, gara ô tô, đan lát mây tre, gốm sứ,..
– Trong các ngành dịch vụ: Nhà hàng, siêu thị, quán bia, khu vui chơi giải trí,..
– Trong lĩnh vực trồng trọt: Vườn ươm cây giống, trồng hoa, cây cảnh,..
– Trong lĩnh vực chăn nuôi: Chuồng nuôi gia súc, gia cầm,..
]]>Tấm làm mát chống rêu được phát triển từ model cơ sở đó là Cooling Pad 7090, do đó nó hoàn toàn giống về cấu trúc hình dáng, các kích thước tiêu chuẩn, góc nghiêng của sóng, góc cắt giữa các lớp sóng, hiệu suất bay hơi hay độ giảm áp suất,.. xem chi tiết model Cooling Pad 7090.
Tấm làm mát chống rêu là một sản phẩm mang ý tưởng đột phá về mặt ứng dụng trong một số lĩnh vực đặc thù, môi trường làm việc khắc nghiệt, những nơi có nguồn nước đóng cặn, không khí nhiều bụi bẩn và tạp chất độc hại, nấm tảo và rêu mốc,.. Chẳng hạn, ứng dụng làm tháp giải nhiệt, buồng phun của hệ thống điều hoà, trong may mặc, dệt len, giầy da, trồng trọt, chăn nuôi,..
Do bề mặt ngoài được khoác lên một lớp bảo vệ nên khi cọ rửa, vệ sinh tránh được trày xước hoặc gây hỏng bề mặt của tấm, đồng thời việc bảo dưỡng bảo trì một cách dễ dàng và nhanh chóng. Số lần bảo dưỡng, bảo trì ít hơn rất nhiều so với loại tấm làm mát thông thường trong cùng một khoảng thời gian, mặc dù nó làm việc trong điều kiện môi trường khắc nhiệt hơn.
Ứng dụng chính:
A : Chiều dài của tấm phân phối nước
B : Chiều rộng của tấm phân phối nước
C : Chiều dầy của tấm phân phối nước
Trong đó:
A tiêu chuẩn: 600 mm
B tiêu chuẩn: 150 mm
C tiêu chuẩn: 30 mm
]]>Tấm phân phối nước được lắp đặt trên đỉnh tấm làm mát và có nhiệm vụ phân phối nước một lượng nước vừa đủ và đều đặn cho tấm làm mát. Tấm phân phối nước luôn được đi kèm với tấm làm mát, nó có vị trí quan trọng trong việc có làm cho tấm làm mát luôn giữ được độ ẩm ướt thích hợp hay không.
]]>